XUYÊN BỐI MẪU
Tên dược: Bulbus fritillariae cirrhosae
Tên thực vật:
- Fritillaria cirrhosa D. Don
- Fritillaria unibracteata Hsiao et K. C. Hsia
- Fritillaria Przewalskii
- Fritillaria Delavayi Franch
Tên thông thường: Xuyên bối mẫu
Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: củ được đào vào mùa hè và phơi nắng cho khô. Bỏ vỏ.
Tính vị: đắng, ngọt và hơi lạnh
Quy kinh: phế và tâm
Công năng: a) nhuận phế trừ đàm; b) chỉ khái; c) thanh nhiệt tán kết.
Chỉ định và phối hợp:
Ho: a) ho lâu ngày do phế hư biểu hiện ho khan và khô họng: dùng Xuyên bối mẫu phối hợp với Mạch đông và Sa sâm; b) ho do đàm nhiệt biểu hiện khạc đờm vàng đặc: dùng Xuyên bối mẫu phối hợp với Tri mẫu, Hoàng cầm, và Qua lâu; c) ho do phong nhiệt: dùng Xuyên bối mẫu phối hợp với Tang diệp, Tiền hồ và Hạnh nhân.
Tràng nhạc, viêm vú, và áp xe phổi: a) tràng nhạc: dùng Xuyên bối mẫu phối hợp với Tuyên sâm và Mẫu lệ; b) viêm vú: dùng Xuyên bối mẫu phối hợp với Bồ công anh và Liên kiều; c) áp xe phổi: dùng Xuyên bối mẫu phối hợp với Ngư tinh thảo và ý dĩ nhân.
Liều lượng: 3-10g
Thận trọng và chống chỉ định: không dùng cùng với Ô đầu vì chúng tương tác với nhau.