LƯƠNG TRẮNG
Mã SP: LƯƠNG TRẮNG
Thông tin
LƯƠNG TRẮNG
 
Tên khác: Cọc rào lông mềm, Cách hoa đầy lông.
Tên khoa học: Cleistanthus tomentosus Hance, J. Bot. 15: 337. 1877.; thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
Tên đồng nghĩa: Cleistanthus eburneus Gagnepain; C. eburneus var. sordidus Gagnepain.

Đặc điểm thực vật (Mô tả): 
Cây gỗ nhỏ, có thể cao tới 12(-15)m, có thân trắng bạc. Các nhánh màu trắng ngà hay xám, có lỗ bì rải rác dạng chấm. Lá thuôn ngọn giáo, tròn hoặc tù ở gốc, nhọn có đuôi ở chóp, dài 8-14cm, rộng 2,5-5cm, hơi bóng và nhẵn ở mặt trên, hơi mờ và nhạt màu ở mặt dưới; gân bên 9-11 đôi, men xuống ở phía gốc, hợp lại thành cung ở mép lá; cuống mảnh, nhẵn, màu đen; lá kèm dễ rụng. Cụm hoa ở nách các lá đã rụng, thành ngù, không cuống trên các nhánh nhỏ màu lục, mảnh, có góc, phủ lông. Lá bắc ngắn, nhọn hoặc thành mũi dài. Quả nang rộng cỡ 9mm; có cuống trên 8mm, có vỏ quả hoá sừng, khá dày. Hạt hình trái xoan ngược, 3 góc, lõm ở đỉnh, màu nâu hung, dài cỡ 6mm.

Bộ phận dùng: Cành lá phơi hay sấy khô của cây Lương trắng (Ramulus Cleistanthi Tomentosi).

Phân bố sinh thái: Loài phân bố ở rừng thường xanh khô, rừng mưa nhiệt đới độ cao 100-400 m. Trung Quốc (Quảng Đông, Hải Nam), Campuchia, Thái Lan , miền Nam Việt Nam.

Thành phần hóa học: Chưa tìm thấy tài liệu công bố. 

Công dụng, cách dùng: 
Dân gian dùng cành lá chữa ban bạch, nhức mỏi; cũng dùng chữa cảm sốt, nhức đầu, khát nước, môi khô, phổi nóng. Còn dùng giải độc rượu. Thường phối hợp với các vị thuốc khác sắc uống.

Bài thuốc: 
Chữa đau dạ dày, ợ chua, nóng cổ, ăn vào thì đau, đói cũng đau: Dùng Lương trắng 10g, Ngải tượng 10g, Nghệ đen 10g nắm, Nghệ 8g, Sa nhân 6g, Riềng 6g, Lá thị 12g, Cóc kèn dây (Mồng gà) 12g, Rau dền gai 10g, sắc nước uống.
Nhận Xét
Phản hồi:
Tên *
Nội dung *
Rating *
Mã bảo vệ
Captcha
Nhập mã bảo vệ *
SẢN PHẨM KHÁC

VỌNG CÁCH

VỐI

VỐI RỪNG

VÔNG NEM

SAM TRẮNG

RÂM

RÂU HÙM

RỄ GIÓ

RUỐI LEO

TRỌNG ĐŨA

TRÔM

TRÚC ĐÀO

THANH THIÊN QUỲ XANH

MỘC THÔNG

MỘC TẶC