HUỲNH ĐƯỜNG
Tên khác: Huỳnh đàng, Huỳnh đàn, Xé da voi.
Tên khoa học: Dysoxylum loureirii (Pierre) Pierre ex Laness.; thuộc họ Xoan (Meliaceae).
Đặc điểm thực vật (Mô tả):
Cây gỗ cao tới 30-35m; nhánh non có lông xám. Lá kép lông chim lẻ, mọc so le, gồm 5-9 cặp lá chét có cuống ngắn và mọc đối; phiến lá chét dài 9-15cm, gốc lệch, mặt trên nhẵn, mặt dưới có ít lông. Chùm hoa trên nách lá, có lông vàng; hoa hình cầu; có lông dày; lá đài 4, rời; cánh hoa 4; nhị 8, ống có lông; bầu 3 ô. Quả nang hình cầu, có lông mịn, 3 mảnh, 3 hạt.
Bộ phận dùng: Gỗ (Lignum Dysoxyli).
Phân bố sinh thái: Cây mọc ở rừng thường xanh vùng đồng bằng từ Nghệ An trở vào đến Đồng Nai, Tây Ninh. Còn phân bố ở Campuchia.
Công dụng, cách dùng: Gỗ màu vàng nhạt, lõi thẫm hơn, gỗ già màu nâu nhạt, có mùi thơm, được dùng đóng đồ mộc cao cấp, làm quan tài, đốt thơm như trầm. Có thể cất lấy tinh dầu thơm được dùng như dầu Đàn hương. Theo Loureiro, gỗ có các tính chất làm tan sưng, làm ra mồ hôi và trợ tim. Theo Bác sĩ Menaut thì lõi gỗ phối hợp với Dây chiều dùng chế loại nước thuốc hãm lợi tiểu và phối hợp với những vị thuốc khác làm thuốc hạ sốt.