KINH GIỚI
Mã SP: KINH GIỚI
Thông tin
KINH GIỚI
 
Tên khác: Khương giới, Giả tô, Nhả nát hom (Thái), Phjăc hom khao (Tày) Kinh giới rìa, Bán biên tô, Tiểu kinh giới, Bài hương thảo.

Tên khoa học: Elsholtzia ciliata (Thunberg) Hylander; thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae).

Tên đồng nghĩa: Sideritis ciliata Thunberg; Elsholtzia ciliata var. brevipes C. Y. Wu & S. C. Huang; E. ciliata var. depauperata C. Y. Wu & S. C. Huang; E. ciliata var. ramosa (Nakai) C. Y. Wu & H. W. Li; E. ciliata var. remota C. Y. Wu & S. C. Huang; E. cristata Willdenow; E. formosana Hayata; E. minina Nakai; E. patrini (Lepechin) Garcke; E. patrini var. ramosa Nakai; E. pseudocristata H. Léveillé & Vaniot; Hyssopus ocymifolius Lamarck; Mentha baicalensis Georgi; M. cristata Buchanan-Hamilton ex D. Don; M. ovata Cavanilles; M. patrini Lepechin; Perilla polystachya D. Don.

Đặc điểm thực vật (Mô tả): Cây thảo cao 30-40cm hay hơn. Thân vuông, mọc đứng, có lông mịn. Lá mọc đối, phiến thuôn nhọn, dài 5-8cm, rộng 3cm, mép có răng cưa, cuống lá dài 2-3cm. Hoa nhỏ, không cuống, màu tím nhạt. Quả gồm 4 quả hạch nhỏ, nhẵn (quả bế tư). Cây ra hoa vào mùa hạ, mùa thu.

Bộ phận dùng: Thân cây trên mặt đất (Herba Elsholtziae Ciliatae).

Phân bố, sinh thái, trồng trọt:Cây nguồn gốc vùng Âu Á ôn đới, thường được trồng ở khắp nơi để lấy cành lá làm rau ăn. Trồng bằng hạt. Chọn hạt ở những cây khoẻ tốt, đem trộn đều với tro rồi gieo. Nó thích hợp với đất nhiều mùn, khô ráo, có nhiều ánh sáng. Cần phủ rơm rạ và tưới nước đều.

Thu hái, chế biến: Khoảng 3-4 tháng sau khi trồng đã có thể thu hoạch. Cắt cành lá của những cây đang ra hoa, chặt ngắn, phơi hay sấy nhẹ tới khô. Bảo quản nơi khô ráo.

Thành phần hoá học: Trong cành lá có tinh dầu mà thành phần chủ yếu là elsholtzia keton.

Tính vị, tác dụng: Kinh giới có vị cay, tính hơi nóng; có tác dụng làm ra mồ hôi, lợi tiểu, trừ sốt nóng, khư phong và chỉ ngứa. Nếu sao đen thì chỉ huyết.

Công dụng: 
Thường dùng trị 1. Cảm cúm mùa hè, say nóng, sốt không đổ mồ hôi, nhức đầu; 2. Viêm dạ dày ruột cấp, hơi thở nặng; 3. Bại liệt, phong thấp, đau xương, đau mình; 4. Giảm niệu. Cũng còn được dùng chữa băng huyết, rong huyết, thổ huyết, đại tiện ra máu.
Liều dùng, cách dùng:
Ngày 3-10g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài, giã cành lá tươi đắp chữa viêm mủ da, mụn nhọt.

Bài thuốc:
1. Chữa cảm mạo, phong hàn phát sốt, nhức đầu ê ẩm, đau mình, không có mồ hôi, hay đổ mồ hôi khi gặp gió lạnh, trẻ em lên sởi, lở ngứa: Dùng Kinh giới cả hoa cành 20g sắc uống, hoặc phối hợp với các vị thuốc khác.
2. Chữa cảm gió lạnh nhức đầu, chảy nước mũi: Dùng hoa Kinh giới khô (Kinh giới tuệ), Bạch chỉ, hai vị bằng nhau tán nhỏ, uống mỗi lần 4g với nước chè nóng, cho ra mồ hôi.
3. Chữa cảm thể nóng: Dùng Kinh giới 8g, Bạc hà 8g, Cam thảo đất 12g, sắc nước uống 2-3 lần trong ngày.
4. Chữa cảm đau nhức các đầu xương: Kinh giới tươi 50g, Gừng sống 10g, giã vắt lấy nước uống còn bã đánh dọc sống lưng. Hoặc dùng Kinh giới 20g, Tía tô 10g, sắc nước uống, đắp chăn cho ra mồ hôi.
5. Chữa trẻ em lên sởi và các chứng lở ngứa: Dùng Kinh giới và Kim ngân hoa (cả hoa, lá, cành) mỗi vị 15-20g sắc uống.
6. Xuất huyết (Chảy máu cam, băng huyết...): Dùng Kinh giới tuệ sao đen 15g sắc nước uống.
7. Mẩn ngứa ngoài da do dị ứng: Hoa Kinh giới 12g, Hoa Húng quế 12g, lá Đơn đỏ 12g sắc nước uống 1 lần, ngày uống 2-3 lần.
8. Viêm mũi dị ứng: Dùng hoa Kinh giới 8g, Bạc hà 8g, hoa Húng quế 8g, Cây cứt lợn 12g, lá Cối xay 12g, sắc nước uống, chia 2 lần trong ngày.
 
Nhận Xét
Phản hồi:
Tên *
Nội dung *
Rating *
Mã bảo vệ
Captcha
Nhập mã bảo vệ *
SẢN PHẨM KHÁC

VỌNG CÁCH

VỐI

VỐI RỪNG

VÔNG NEM

SAM TRẮNG

RÂM

RÂU HÙM

RỄ GIÓ

RUỐI LEO

TRỌNG ĐŨA

TRÔM

TRÚC ĐÀO

THANH THIÊN QUỲ XANH

MỘC THÔNG

MỘC TẶC