KÍNH
Tên khác: Đơn nhật.
Tên khoa học: Maesa japonica (Thunberg) Moritzi & Zollinger; thuộc họ Đơn nem (Myrsinaceae).
Tên đồng nghĩa:
Doraena japonica Thunberg; Baeobotrys japonica (Thunberg) Zippelius ex Scheffer; Maesa cavaleriei H. Léveillé; M. coriacea Champion; M. coriacea var. gracilis Bentham; M. doraena Blume ex Siebold & Zuccarini; M. dunniana H. Léveillé; M. esquirolii H. Léveillé; M. japonica f. gracilis (Bentham) Nakai; M. labordei H. Léveillé; M. randaiensis Hayata; M. taiheizanensis Sasaki; Myrsine esquirolii H. Léveillé; Pieris oligodonta H. Léveillé.
Đặc điểm thực vật (Mô tả):
Cây nhỏ nhẵn, có vỏ xám, khía dọc, có lỗ bì. Lá bầu dục hay thuôn, dai, màu nâu, xanh ở trên, mặt dưới sáng hơn, tròn hay nhọn ở gốc, nhọn hay nhọn sắc ở đầu, nguyên hay hơi có răng ở đầu, có mép hơi gập xuống dưới, dài 7-12cm, rộng 2-4cm; cuống lá dài 8-12mm. Hoa trắng thành chùm ở nách, dài 1-2cm. Quả gần hình cầu, đường kính 3mm, mang vòi nhuỵ và lá đài tồn tại, với những đường dọc màu đen đen, có vỏ quả rất mỏng. Hạt nhiều nhỏ, có góc, hơi có mạng.
Bộ phận dùng: Cành, lá, rễ (Ramulus, Folium et Radix Maesae Japonicae).
Phân bố sinh thái: Cây nguồn gốc Bắc Việt Nam, Trung quốc và Nhật bản. Ở nước ta, cây mọc ở rừng Ninh bình và Lạng sơn (núi Mẫu sơn).
Tính vị, tác dụng: Cành, lá, rễ có tác dụng khư phong tiêu thũng. Lá có tác dụng sinh cơ giải độc, tán phong.
Công dụng, cách dùng: Ở Quảng đông (Trung quốc), lá non được dùng uống thay trà (gọi là Bạch hoa trà). Lá được dùng trị ghẻ lở. Cũng dùng sắc uống chữa ho. Rễ dùng trị bệnh lậu. Quả ăn được.