LAN MÔI CHIM MÉP RÈM
Tên khác: Điểu thiệt
Tên khoa học: Ornithochilus difformis (Wall. ex Lindl.) Schltr.; Thuộc Họ Phong lan (Orchidaceae).
Tên đồng nghĩa: Aerides difforme Wall. ex Lindl.; Aerides difformis Wall. ex Lindl.; Ornithochilus delavayi Finet; Ornithochilus difformis var. difformis; Ornithochilus eublepharon Hance; Ornithochilus fuscus Wall. ex Lindl.; Ornithochilus fuscus Hook. f.; Sarcochilus difformis (Wall. ex Lindl.) Tang & F.T.Wang; Trichoglottis diformis (Wall. ex Lindl.) T.B.Nguyen & D.H.Duong; Vanda doritoides Guillaumin
Đặc điểm thực vật (Mô tả): Lan sống phụ sinh, thân ngắn. Lá sát gốc, thuôn hình trái xoan, dài đến 20cm, rộng 3 - 4cm, thuôn nhọn cả hai đầu, dày, mềm. Cụm hoa chùm đơn buông xuống, dài 20 - 40cm. Hoa màu vàng có vạch đỏ, cánh môI màu đỏ đậm, ở giữa thùy giữa chia ngón sâu dạng sợi như rèm, xếp toả rộng và cong lạI vào trong.
Phân bố: Cây mọc phổ biến từ Bắc: Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Cúc Phương (Ninh Bình) qua miền Trung: Tây Nguyên (Gia Lai, Kontum),, Daklak, Lâm Đồng đến Nam bộ Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu và loài này còn phân bố ở Mianma, Thái Lan, Trung Quốc, Malaysia, Indonesia.
Ghi chú: Môi chim mép rèm: Chi Ornithochilus, Trên thế giới có 2 loài, trong khi đó Việt Nam đã có 1 loài.