KIM NGÂN HOA TO
Tên khác: Kim ngân lông.
Tên khoa học: Lonicera macrantha (D. Don) Sprengel; thuộc họ Kim ngân (Caprifoliaceae).
Tên đồng nghĩa:
Caprifolium macranthum D. Don; Lonicera esquirolii H. Léveillé; L. fulvotomentosa P. S. Hsu & S. C. Cheng; L. guillonii H. Léveillé & Vaniot; L. hirtiflora Champion ex Bentham; L. inodora W. W. Smith; L. macrantha var. calvescens Chun & F. C. How; L. macranthoides Handel-Mazzetti; L. strigosiflora C. Y. Wu ex X. W. Li.
Đặc điểm thực vật (Mô tả):
Dây leo quấn to, nhánh có lông cứng vàng vàng. Lá có phiến bầu dục, dài 4-11cm, rộng 3-4cm, có lông Chụm hoa ở nách lá, dạng xim co, có cuống, mang 2-3 hoa, hoa to, màu vàng, đài có 5 răng nhỏ, tràng cao 5-6cm, môi trên 4 thuỳ, môi dưới 1; bầu 3 ô. Quả mọng to 7-8mm, màu đen. Cây ra hoa tháng 3.
Bộ phận dùng: Hoa và lá (Flos et Folium Lonicerae Macranthae).
Phân bố sinh thái:Cây mọc ở ven rừng từ Bắc thái, Cao bằng tới Thừa thiên Huế, qua Kon tum (núi Ngọc lĩnh) tới Lâm đồng (Lang bian).
Tính vị, tác dụng: Có vị ngọt nhạt, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, sát trùng.
Công dụng: Cũng như Kim ngân, chữa bệnh ngoài da và mụn nhọt.