KIM NGÂN DẠI
Tên khác: Kim ngân vòi nhám.
Tên khoa học: Lonicera dasystyla Rehd.; thuộc họ Kim ngân (Caprifoliaceae).
Đặc điểm thực vật (Mô tả):
Cây leo bằng thân quấn, có các nhánh non có lông rồi nhẵn, màu đo đỏ. Lá mọc đối, có phiến mỏng, hình trái xoan ngọn giáo dài 2-8cm, rộng 1-4cm, tròn hay hình tim ở gốc, nhọn thành mũi ở đầu, mặt trên nhẵn, mặt dưới nhạt và hơi có lông mịn, với 3-4 cặp gân phụ; cuống lá hơi dẹp, có rãnh ở trên, dài 2-8cm. Hoa trắng, thành xim 2 hoa ở nách lá ở ngọn, có cuống có lông. Quả đen, nhẵn, hình cầu, đường kính 8mm. Cây ra hoa vào tháng 4.
Bộ phận dùng:Hoa và dây (Flos et Caulis Lonicerae Dasystylae).
Phân bố sinh thái: Cây mọc phổ biến ở nhiều tỉnh miền Bắc: Thái nguyên, Bắc giang, Hà nội, Hoà bình, Nam hà, Ninh bình… cho đến Kontum. Cũng gặp loài này ở Lào.
Thành phần hoá học:Chlorogenic acid, 5-O-caffeoyl quinic acid butyl ester, 5-O-caffeoyl quinic acid methyl ester, quercetin , luteolin-7-O-β-D-glucoside, rutin, kaempferol-3-O-rutinoside, aesculetin, β-sitosterol, daucosterol.
Tính vị, tác dụng: Có vị ngọt nhạt, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, sát trùng.
Công dụng:Hoa cũng được dùng làm thuốc hạ nhiệt, chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, thông tiểu tiện. Một số nơi cũng dùng lá Kim ngân dại nấu nước uống thay trà.